NAOH - XÚT VẢY, XÚT HẠT.

Mô tả : Hạt, Vảy trắng trong suốt

Ứng dụng:
Xút vảy được sử dụng nhiều trong ngành dệt nhuộm các công đoạn nấu tẩy, làm bóng, nhuộm,in hoa.
Ngoài ra còn được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác: sản xuất xà phòng, giấy; xử lý dầu mỡ, chế tạo và nạp ắc qui kiềm; xử lý nước.
Natri hiđroxit hay hyđroxit natri (công thức hóa học NaOH) hay thường được gọi là xút hoặc xút ăn da. Natri hydroxit tạo thành dung dịch kiềm mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, dệt nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa.

Quy cách đóng gói: 25 kg/bao.

Xuất xứ: China.


Na2SO4

Mô tả: Na2SO4 (Sodium Sulphate) là một dạng muối công nghiệp được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Là những tinh thể không màu có vị cay, hòa tan trong dung dịch tạo muối trung tính. Bột mịn màu trắng. Tan hoàn toàn trong nước

Ứng dụng:
Muối Sunfat được sử dụng nhiều trong nhuộm các loại thuốc nhuộm trực tiếp, thuốc nhuộm hoạt tính, thuốc nhuộm acid.
Ngoài ra sử dụng rộng rãi trong việc tẩy rửa, hóa chất ngành in, kính và thủy tinh, sản xuất giấy, dược phẩm và thuộc da.

Quy cách đóng gói: 50 kg/ phuy.

Xuất xứ: China.


Na2SIO3.5H2O - SODIUM METASILICATE PENTAHYDRATE.

Mô tả:
- Là chất lỏng trong, sánh, không màu hoặc màu vàng chanh. Có phản ứng kiềm
– Có độ nhớt rất lớn như keo.
– Nếu được bảo quản kín thì có thể để được lâu dài nhưng dễ bị phân dã khi để ngoài không khí, độ phân dã càng lớn khi Môđun silíc càng cao. Môđun silíc (còn goi là Mô đun) là đặc trưng xác định độ tan và một số tính chất khác của thủy tinh lỏng, được tính bằng chỉ số giữa m và n trong công thức tổng quát: mNa2O.nSiO2
– Là một chất rất hoạt động hóa học có thể tác dụng với nhiều chất ở rạng rắn, khí, lỏng.
– Dễ bị các axit phân hủy ngay cả các axit cacbonnic và tách ra kết tủa keo đông tụ axit silicsic.

Công dụng:
– Sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau: Sản xuất chất tẩy rửa, silicagel, làm keo dán xử lý nước, phụ gia trong sản xuất gốm sứ, xi măng, trong công nghiệp dệt nhuộm, sản xuất giấy.
– Chế tạo xi măng chịu axit, sơn silicate, men lạnh, chế tạo các hợp chất silicate rỗng phục vụ cho việc lọc các hợp chất khác.
– Chế tạo vật liệu chịu nhiệt, cách âm, chất cách nhiệt, chất bọc que hàn điện vật liệu xây dựng, keo dán, chất độn, giấy carton, các điện cực dương kim loại nhẹ, các chất không thấm khí, chất độn hoặc sử dụng ở dạng tấm làm vật liệu chống ăn mòn.

Quy cách đóng gói: 25 kg/bao.

Xuất xứ: China.


SODIUM METABISULFITE

Mô tả: dạng bột pha lê màu trắng tới vàng nhạt.

Ứng dụng:
Dùng tinh sạch, phân tách aldehyde và ketone.
Meta bisulfite được xử dụng như là một chất khử oxy để loại trừ oxy hòa tan trong nước thải và đường ống.
Nó còn là một chất tẩy trắng trong nghành giấy, cotton, len và kaolin.
Meta bisulfite còn làm trong các ngành công nghiệp chế biến da, thực phẩm và nước giải khác.
Ứng dụng trong ngành công nghiệp xử lý nước để loại bỏ chlo dư thừa.
Metabisulfite được dùng như là một tác nhân quan trọng trong ngành sản xuất hóa chất.

Đóng gói: 25kg/bao, 1000 kg/bao bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.


Xuất xứ: China.


SODIUM FORMATE 98% Min

Mô tả: Dạng hạt màu trắng, tan nhanh trong nước và cồn.

Ứng dụng:

Natri format được dùng trong nhiều quy trình in ấn và nhuộm vải. Nó còn được dùng làm chất đệm cho các axit mạnh để tạng độ pH, và trong ngành thuộc da.

Quy cách đóng gói: 25 kg/ bao

Xuất xứ: China.


Na2CO3 - Soda ash light 99.2%

Mô tả: Một tinh thể, màu trắng bột, hương vị làm mát.
Natri carbonate là thành phần trong công thức thuốc tẩy, nó là tác nhân làm mềm nước, có khả năng kết tủa ion Canxi và Magiê từ nước. Canxi và Magiê nếu không loại bỏ sẽ kết hợp với xà phòng hay chất tẩy tạo thành một loại cặn không hòa tan mà có thể dính vào quần áo và máy giặt
-    Nhiệt độ nóng chảy:851oC(Khan)
-     Nhiệt độ sôi : 1.600oC (Khan)
-     Độ hoà tan trong nước : 22g / 100ml (20oC)
 -    Bột màu trắng, mùi nồng, để ngoài không khí dễ chảy nước.


Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, cillicat, tẩy rửa.Trong công nghiệp thực phẩm.

Quy cách đóng gói: 40 kg/bao.

Xuất xứ: China.

ACID OXALIC

Mô tả: Hạt tinh thể trắng

Công dụng:
-Ngành dược: chế tạo acheomycin, terramycin and borneol
- Công nghiệp điện: chế tạo dung dịch tẩy rửa các thiết bị điện
- Công nghiệp luyện kim: dùng trong việc kết tủa và phân tách kim loại đất hiếm
- Công nghiệp nhẹ: chế tạo da thuộc, đánh bóng đá hoa cương
- xử lý nước và dệt nhuộm
- Công nghiệp in ấn: tẩy rữa bản kẽm
- Acid oxalic được sử dụng trong một số sản phẩm hóa chất dùng trong gia đình, chẳng hạn một số chất tẩy rửa hay trong việc đánh gỉ sét.
- Dung dịch axít oxalic được dùng để phục chế đồ gỗ do nó đánh bay lớp mặt gỗ bị khô để lộ ra lớp gỗ còn mới phía dưới.
- Là một chất cẩn màu trong công nghệ nhuộm.
- Acid oxalic dạng bay hơi được một số người nuôi ong mật dùng làm thuốc trừ sâu để diệt trừ loài bét Varroa(Varroa destructor) sống ký sinh.

- Axít oxalic kích thích niêm mạc ruột khi tiêu thụ, và có thể gây tử vong khi ở liều lớn. LD50 của axít oxalic nguyên chất được dự đoán là khoảng 378 mg/kg thể trọng, hay khoảng 22,68 g cho một người nặng 60 kg.

Quy cách đóng gói: 25kg/ bao.

Xuất xứ: China.



NA2SO3

Mô tả: Natri sunfit là muối natri tan của axit sunfurơ. Nó là sản phẩm của quá trình lọc lưu huỳnh đioxit, một phần của quá trình tách lưu huỳnh khỏi khí thải. Nó còn làm chất bảo quản để ngăn các sản phẩm sấy khô khỏi bị mất màu, và bảo quản thịt, và có chức năng tương tự với natri thiosulfat trong việc chuyển đổi các halua thành các axit tương ứng, trong nhiếp ảnh và khử clo trong hồ bơi.

Ứng dụng

Natri sunfit được dùng trước tiên trong ngành công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy. Nó được dùng làm chất khử chất thải có oxi trong xử lý nước, trong ngành công nghiệp nhiếp ảnh để bảo vệ các dung dịch tráng phim khỏi bị oxi hóa và để rửa sạch thuốc thử (natri thiosulfat) khỏi các cuộn phim và giấy ảnh; làm chất tẩy, chất khử clo và lưu huỳnh trong ngành in ấn và trong ngành da giày làm chất sunfit hóa các phần da được chiết. Nó còn được dùng để tinh chế TNT trong quân sự. Nó dùng trong sản xuất hóa chất làm tác nhân sunfonat và sunfometyl hóa, trong sản xuất natri thiosulfat. Ngoài ra nó còn được dùng trong nhiều ứng dụng khác, như tách quặng, thu hồi dầu, bảo quản thực phẩm, làm phẩm nhuộm.

Quy cách đóng gói: 25 kg/bao.

Xuất xứ: China.


MAGIESIUM OXIDE

Mô tả: dạng bột màu trắng ngà, không mùi, tan trong nước.

Ứng dụng :

MgO dược sử dụng làm nguyên liệu trong nhiều ngành, trong đó có ngành phân bón, ngành gạch men, thuộc da, ngành sản xuất bột giấy, ngành xây dựng, gốm sứ...


trong ngành sản xuất phân bón MgO có chức năng bổ sung vi lượng cho cây trồng, giúp cây không bị vàng lá do thiếu vi lượng và cải tạo đất trồng.

Quy Cách : 25Kg/Bao, 50Kg/Bao

Xuất Xứ : China


MAGENESIUM CHLORIDE ( MgCl2.6H2O 46% )

Mô tả: Dạng vảy mầu trắng.

Ứng dụng: dùng trong ngành thủy sản, sản xuất PAC....

Quy cách đóng gói: 25 kg/ bao.

Xuất xứ: China.


METHYLENE CHLORIDE (MC)

Mô tả: Methylene Chloride (MC) là hợp chất hữu cơ không màu, dễ bay hơi, có vị ngọt nhẹ, được sử dụng rộng rãi như một dung môi. MC không tan được trong nước như hòa tan được với hầu hết các dung môi khác.

Ứng dụng:
Do đặc tính dễ bay hơi và hòa tan được trong nhiều dung môi hữu cơ nên MC được dùng trong nhiều lĩnh vực.
- Dùng làm chất tẩy sơn, tẩy dầu mỡ.
- Trong ngành công nghiệp thực phẩm, MC được dùng để ly trích caffein trong cafe và trà.
- Do đặc tính dễ bay hơi nên MC được sử dụng trong sơn xịt và chất thổi PU foam
- Do nhiệt độ sôi thấp nên MC còn có chức năng như một "động cơ nhiệt", có nghĩa có thể tạo ra sự chuyển động ở nhiệt độ thường. Một ví dụ điển hình là đồ chơi Chim uống bia. Đồ chơi này hoạt động ở nhiệt độ thường dưới tác động của hơi MC.
- Được sử dụng trong hàn nhựa ví dụ như nó được dùng để hàn những vỏ ngoài của các thiết bị đo điện.
- Dùng trong công nghiệp in trên đồ may mặc

- Dùng trong thuốc xịt muỗi
- Dùng làm chất tẩy rửa trong nhà máy sản xuất giầy da
- Dùng trong sản xuất mút xốp

- Dùng trong sản xuất keo khô liền

Quy cách đóng gói: 250 kg/phuy.

Xuất xứ: China.


MELAMINE 99.8% Min

Mô tả: Melamin là một bazơ hữu cơ ít tan trong nước có công thức hóa học là C3H6N6, danh pháp theo IUPAC là 1,3,5-triazine-2,4,6-triamine.
Về thuật ngữ, theo tiếng Đức từ Melamin xuất phát từ hai thuật ngữ hóa học kết hợp lại đó là Melam (là một sản phẩm dẫn xuất sau khi chưng cất amoni thiocyanat) và Amin.
Melamin là trime của cyanamid, giống như cyanamid, phân tử của chúng chứa 66% nitơ theo khối lượng.
Melamin được chuyển hóa từ cyromazine trong cơ thể của động thực vật. Melamin kết hợp với axit cyanuric tạo thành melamin cyanurat.
Công Dụng: Melamin khi phản ứng với formaldehit tạo thành keo melamin. Melamin cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp phân bón. Khi trộn lẫn với một số nhựa, chúng tạo thành hỗn hợp có khả năng chống cháy do khi cháy chúng giải phóng ra một lượng khí nitơ. Dùng trong sản xuất keo.
Quy cách đóng gói: Bao 25 kg.
Xuất xứ: China.


KOH

Mô tả: Dạng vảy màu trắng, là chất kiềm ăn da mạnh, dễ hòa tan trong nước.
Qui cách đóng gói: 25kg/bao
Xuất xứ: China.
Ứng dụng : Dùng để sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3 và các hợp chất khác
· KOH được dùng trong sản xuất các chất tẩy trắng, xà phòng lỏng ...

· Chúng còn được dùng trong sản xuất phân bón, hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm


ACID FORMIC 85%.

Mô tả: Axít fomic hòa tan trong nước và các chất dung môi hữu cơ khác và hòa tan một ít trong các hyđrôcacbon. Trong các hyđrocacbon và trong pha hơi, nó thực sự bao gồm các nhị trùng liên kết hiđrô hơn là các phân tử riêng rẽ.
Trong pha khí, mối liên kết hyđrô này tạo ra một kết quả có độ lệch lớn so với định luật khí lý tưởng. Axít fomic lỏng và rắn gồm có một mạng liên kết hiđrô vô hạn của các phân tử axít fomic.

Quy cách đóng gói: Thùng 25 kg.

Xuất xứ: China.

Acid Cyanuric

Mật độ: 1.768 (0℃); 2.500 (anhydrous substance- chất khan)
Dung điểm (℃)  360℃  (phân giải).
Độc tính: cơ bản không độc , (LD50) 7700mg (mg/kg) (đối với chuột)
Tính trạng: dạng tinh thể không màu không mùi, hơi có vị đắng.
Tính chất:
Tinh thể màu trắng. Ở khoảng nhiệt độ 330℃ sẽ phân giải ra cyanic acid và isocyanic acid. Chất tách ra từ trong nước có chứa 2 phân tử tinh thể nước, mật độ tương đối là 1.768 (0℃), trong không khí bị mất nước nên bị phong hóa. Chất tách ra từ trong hydrochloric acid đặc và acid sulfuric không có tinh thể nước. 1g có thể hòa tan với khoảng 200ml nước, không mùi và hơi có vị đắng. Sản phẩm này còn tồn tại dưới hình thức xeton ( hoặc acid cyanuric ).
Tình trạng hòa tan: tan trong nước nóng, rượu cồn nóng, piridin, hydrochloric acid đặc và acid sulfuric mà không bị phân giải ; cũng hòa tan trong dung dịch nước natri hydroxit và kali hydroxit, không hòa tan trong rượu cồn lạnh, ete, acetone, bebzen và chloroform.
Công dụng và phạm vi sử dụng:
Tổng hợp cấu thành dẫn xuất Clo hóa, Trichloroisocyanuric acid; Sodium dichloroisocyanurate hoặc kali.
Cấu thành Cyanuric acid - formaldehyde resin, nhựa epoxy, chất chống oxy hóa, chất kết dính, sơn, thuốc diệt cỏ trừ sâu, chất ức chế ăn mòn kim loại, chất thay đổi tính chất vật liệu cao phân tử,…
Sản xuất thuốc halotrizinol (thuốc khử trùng chống thối rữa).
Chế tạo hóa chất Cyanuric acid, sơn, các loại muối,…
Chủ yếu được sử dụng để cấu tạo tổng hợp lên chất tẩy trắng thế hệ mới, chất chống oxy hóa, sơn, thuốc trừ sâu diệt cỏ và chất chống ăn mòn kim loại.
Chế tạo chất ổn định clo, diệt khuẩn và khử độc ô nhiễm hồ bơi.
Ngoài ra còn trực tiếp làm chất phụ gia trong sản xuất nilong, mỹ phẩm, thuốc cháy,…

Quy cách đóng gói: bao 25 kg.
Xuất xứ: China.


CALCIUM FORMATE 98%

Tính chất: hút ẩm hương vị nhẹ, hơi đắng.Trung tính, không độc, tan trong nước

Xuất xứ: TRUNG QUỐC

Quy cách : 25KG/ bao

Công dụng:
Bổ sung 30% hàm lượng canxi hòa tan kích thích tôm mau lột vỏ.
Tăng kiềm nhanh, giúp tôm tăng trọng nhanh.
Là phụ gia thức ăn, có thể kích thích sự thèm ăn động vật và giảm tỷ lệ tiêu chảy. Sau khi được cai sữa động vật, thêm 1,5% canxi formate trong thức ăn, có thể cải thiện tỷ lệ tăng trưởng vật nuôi hơn 12%.



ACID ADIPIC

Mô tả: Axít adipic adipic là một acid dicarboxylic hữu cơ quan trọng được sử dụng chủ yếu trong sản xuất nylon 66 sợi và nylon 66 nhựa, polyurethane, trong ngành công nghiệp tổng hợp hữu cơ, để adiponitrile, Hexamethylenediamine dựa nguyên liệu, cũng được sử dụng để sản xuất chất bôi trơn, chất hoá dẻo, adipat dioctyl, vv cũng có thể được sử dụng trong y học, sử dụng rất rộng rãi.

Xuất xứ: China.

Quy cách đóng gói: bao 500 kg.


Hai vụ nổ thuốc nổ xảy ra hôm qua tại một khu công nghiệp ở thành phố cảng Thiên Tân, Trung Quốc, khiến ít nhất 50 người chết và 400 người bị thương.


Những bức ảnh đăng tải trên các trang web tin tức Trung Quốc cho thấy lửa cháy rất lớn, bốc cao gần gấp hai lần một chung cư gần đó, theo Reuters.

Kênh truyền hình nhà nước Trung Quốc CCTV cho hay vụ nổ thứ nhất bùng phát từ một lô hàng thuốc nổ vào khoảng 23h30, tạo ra ngọn lửa lớn đến nỗi người ta có thể nhìn thấy nó từ khoảng cách hàng km. Vụ nổ thứ hai xảy ra khoảng 30 giây sau.

Íít nhất 50 người thiệt mạng, trong đó có 12 lính cứu hỏa. Khoảng 400 người bị thương đã được chuyển tới bệnh viện, trong đó có nhiều người nguy kịch.

Monica Andrews, giáo viên người Canada sống gần khu vực, cho biết cô đang ngủ, giật mình tỉnh giấc và cảm thấy vô cùng hoảng sợ vì nghĩ rằng đó là một trận động đất.



"Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ. Bầu trời nhuộm một màu đỏ. Tôi đã tận mắt chứng kiến vụ nổ thứ hai. Mọi thứ rất hỗn loạn. Tất cả mọi người dáo dác chạy khỏi căn hộ vì nghĩ rằng có động đất. Ôtô vội vã rời khu chung cư. Ánh sáng và ngọn lửa phát ra từ vụ nổ thật đáng kinh ngạc", Monica kể lại.

Theo Xinhua, hai vụ nổ đã phá nát một nhà kho chứa "hàng nguy hiểm". Sức công phá của vụ nổ đầu tiên tương đương ba tấn thuốc nổ TNT và vụ thứ hai tương đương 21 tấn.

Cư dân sống gần đó cho hay cửa sổ của một số ngôi nhà còn vỡ vụn vì sức ép quá lớn. Khoảng 100 xe cứu hỏa đã được điều động tới hiện trường.

Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình yêu cầu chính quyền nhanh chóng kiểm soát, dập tắt ngọn lửa, "nỗ lực hết mình để giải cứu và điều trị cho những người bị thương, đồng thời đảm bảo sự an toàn của người dân cũng như tài sản".

Tai nạn tại các khu công nghiệp không phải là chuyện hiếm gặp ở Trung Quốc. Hồi năm ngoái, vụ nổ tại một nhà máy sản xuất phụ tùng ôtô ở miền đông nước này cũng khiến 75 người thiệt mạng.

Gia Lam Co., Ltd
"We create and offer you the best opportunities"
Add: 19/30D Binh Thoi Street, Ward 11, District 11, HCMC, VietNam.
Branch: 12 Ut Tich Street, Ward 04, Tan Binh District, HCMC, VietNam.
Tel: 84-08-62923069/066        Fax: 84-08-62923055
Sales Agent of: Rainbow Chemical Industry Limited.
                          Zibo Aiheng New Material Co., Ltd


CANXI CLORUA

Mô tả:Clorua canxi hay canxi clorua (CaCl2), là hợp chất ion của canxi và clo. Chất này tan nhiều trong nước. Tại nhiệt độ phòng, nó là chất rắn. Chất này có thể sản xuất từ đá vôi nhưng đối với việc sản xuất sản lượng lớn thì người ta tạo nó như là một sản phẩm phụ của công nghệ Solvay. Do nó có tính hút ẩm cao,người ta phải chứa muối này trong các dụng cụ đậy nắp kín.

Công dụng:
- Canxiclorua khan dùng cho điện phân sản xuất canxi kim loại và điều chế các hợp kim của canxi
- Với tính hút ẩm lớn của canxiclorua cho phép dùng nó làm tác nhân sấy khí và các chất lỏng .
- Nhiệt độ đông đặc thấp của các dung dịch CaCl2 cho phép chúng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh... Để giảm bớt tính ăn mòn của CaCl2 thường bổ xung xôđa, sữa vôi và các Crômát, Bicromát .
- Do Áp suất hơi thấp của các hyđrát và các dung dịch nước Canxiclorua nên được dùng để hạn chế bụi đường xá.
- Canxiclorua còn dùng để diệt cỏ trên đường sắt , chất keo tụ trong hóa dược và dược phẩm .
Được dùng rất nhiều trong công việc khoan dầu khí .

Quy cách đóng gói: bao 25 kg.


Xuất xứ: China.


ACID PHOSPHORIC 85% - FOOD GRADE

Mô tả: chất lỏng và sánh.
Công dụng: Dung dịch đậm đặc của axit photphoric thường bán trên thị trường có nồng độ 85%. Axit photphoric là bán thành phẩm trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thức ăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mòn kim loại.
Có thể sử dụng sản xuất nước ngọt, mứt, thạch rau câu và để tạo hương thực phẩm.

Xuất xứ: China.


ACID CITRIC
Mô tả: trong suốt, tinh thể không màu, có vị chua.
Phân loại: Hiên tại trên thị trường Viêt Nam có 2 loại là: MONOHYDRATE và ANHYDROUS.
1 - ACID CITRIC MONOHYDRATE: là loại thông dụng, giá rẻ và phổ biến với tên gọi là bột chua. Được dùng rộng rãi trong sản xuất và chế biến. Có 1 phân tử H2O.
2 - ACID CITRIC ANHYDROUS: giá cao hơn, sử dụng trong sản xuất chế biến dược phẩm và sản phẩm đóng gói hòa tan (trà hòa tan, nước giải khát, kẹo...). Không có phân tử H2O vì vậy không làm ẩm sản phẩm sau khi chế biến.
Xuất xứ: China.
Quy cách đóng gói: bao 25 kg.

Công dụng: dùng trong chế biến thực phẩm và dược phẩm.






Kính chào quý khách hàng,

Trước tiên, xin gi li chúc sc khe và li chào chân thành gi đến quý khách hàng.

Công ty Gia Lâm vi đi ngũ nhân viên dày dn kinh nghim v th trường, am hiu sâu rng v sn phm đã tng bước khng đnh được uy tín và cht lượng đến vi khách hàng. Theo đúng như tôn ch mà chúng tôi đã đưa ra ngay t đu khi mi thành lp công ty "Chúng tôi to ra và mang đến cho bn nhng cơ hi tt nht".
Công ty Gia Lâm cung cp nhiu loi hóa cht đa dng nhm phc v tt nhu cu ca các đơn v sn xut kinh doanh mt cách chuyên nghip nht. Tim năng ca chúng tôi được th hin qua vic cung cp giá cnh trnh, sn phm cht lượng cao và hình thc thanh toán linh đng đến mi đi tượng khách hàng.


Công ty Gia Lâm hân hnh chào đón mi cơ hi hp tác kinh doanh vi quý khách hàng mà trang website này là cu ni đ hin thc hóa điu đó.