Acid Cyanuric
Mật độ: 1.768 (0℃); 2.500 (anhydrous substance- chất khan)
Dung điểm (℃) 360℃ (phân giải).
Độc tính: cơ bản không độc , (LD50) 7700mg (mg/kg) (đối với chuột)
Tính trạng: dạng tinh thể không màu không mùi, hơi có vị đắng.
Tính chất:
Tinh thể màu trắng. Ở khoảng nhiệt độ 330℃ sẽ phân giải ra cyanic acid và isocyanic acid. Chất tách ra từ trong nước có chứa 2 phân tử tinh thể nước, mật độ tương đối là 1.768 (0℃), trong không khí bị mất nước nên bị phong hóa. Chất tách ra từ trong hydrochloric acid đặc và acid sulfuric không có tinh thể nước. 1g có thể hòa tan với khoảng 200ml nước, không mùi và hơi có vị đắng. Sản phẩm này còn tồn tại dưới hình thức xeton ( hoặc acid cyanuric ).
Tình trạng hòa tan: tan trong nước nóng, rượu cồn nóng, piridin, hydrochloric acid đặc và acid sulfuric mà không bị phân giải ; cũng hòa tan trong dung dịch nước natri hydroxit và kali hydroxit, không hòa tan trong rượu cồn lạnh, ete, acetone, bebzen và chloroform.
Công dụng và phạm vi sử dụng:
Tổng hợp cấu thành dẫn xuất Clo hóa, Trichloroisocyanuric acid; Sodium dichloroisocyanurate hoặc kali.
Cấu thành Cyanuric acid - formaldehyde resin, nhựa epoxy, chất chống oxy hóa, chất kết dính, sơn, thuốc diệt cỏ trừ sâu, chất ức chế ăn mòn kim loại, chất thay đổi tính chất vật liệu cao phân tử,…
Sản xuất thuốc halotrizinol (thuốc khử trùng chống thối rữa).
Chế tạo hóa chất Cyanuric acid, sơn, các loại muối,…
Chủ yếu được sử dụng để cấu tạo tổng hợp lên chất tẩy trắng thế hệ mới, chất chống oxy hóa, sơn, thuốc trừ sâu diệt cỏ và chất chống ăn mòn kim loại.
Chế tạo chất ổn định clo, diệt khuẩn và khử độc ô nhiễm hồ bơi.
Ngoài ra còn trực tiếp làm chất phụ gia trong sản xuất nilong, mỹ phẩm, thuốc cháy,…
Quy cách đóng gói: bao 25 kg.
Xuất xứ: China.